•    Trang chủ
  • Thư điện tử
  • Thư viện ảnh
  • Video
  • Liên hệ
  • Sơ đồ web
  • LIÊN KẾT WEBSITE
  • Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
  • Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

    Số hồ sơ: 2.002366.000.00.00.H18

     Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.

    - Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.

    + Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.

    + Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

    + Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.

    - Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện:

    Hình thức nộp

    Thời hạn giải quyết

    Phí, lệ phí

    Mô tả

    Trực tiếp

    5 Ngày làm việc

    Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

    Thành phần hồ sơ: Bao gồm

    Tên giấy tờ

    Mẫu đơn, tờ khai

    Số lượng

    Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức

    NĐ 59 thi hanhluatPCTN.pdf

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện:

    Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã

    Cơ quan thực hiện:

    Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh - tỉnh Điện Biên, Sở Công Thương - tỉnh Điện Biên, Sở Giáo dục và Đào tạo - tỉnh Điện Biên, Sở Giao thông vận tải - tỉnh Điện Biên, Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Điện Biên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - tỉnh Điện Biên, Sở Nội vụ - tỉnh Điện Biên, Sở Ngoại vụ - tỉnh Điện Biên, Sở Nông nghiệp phát triển và Nông thôn - tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên Môi trường - tỉnh Điện Biên, Sở Tài chính - tỉnh Điện Biên, Sở Tư pháp - tỉnh Điện Biên, Sở Thông tin và Truyền thông - tỉnh Điện Biên, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch - tỉnh Điện Biên, Sở Xây dựng - tỉnh Điện Biên, Sở Y tế - tỉnh Điện Biên, Thanh tra tỉnh - tỉnh Điện Biên, Ban Dân Tộc - Tỉnh Điện Biên

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh và người có trách nhiệm giải trình

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do không tiếp nhận

    Căn cứ pháp lý:

    Số ký hiệu

    Trích yếu

    Ngày ban hành

    Cơ quan ban hành

    36/2018/QH14

    Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018

    20-11-2018

    Quốc Hội

    59/2019/NĐ-CP

    Nghị định 59/2019/NĐ-CP

    01-07-2019

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019: 1. Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. 2. Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

    Từ khóa: Giải trình

    Mô tả: Không có thông tin