•    Trang chủ
  • Thư điện tử
  • Thư viện ảnh
  • Video
  • Liên hệ
  • Sơ đồ web
  • LIÊN KẾT WEBSITE
  • Thủ tục thực hiện việc giải trình
  • Thủ tục thực hiện việc giải trình

    Mã thủ tục: 2.002367.000.00.00.H18

    Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.

    - Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.

    - Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.

    - Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.

    Cách thức thực hiện:

    Hình thức nộp

    Thời hạn giải quyết

    Phí, lệ phí

    Mô tả

    Trực tiếp

    15 Ngày

    Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

     Thành phần hồ sơ:

    1. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;

    2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;

    3. Văn bản giải trình. - Số lượng: 01 bộ

    Tên giấy tờ

    Mẫu đơn, tờ khai

    Số lượng

    Văn bản giải trình

    Bản chính: 1
    Bản sao: 0

    Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh - tỉnh Điện Biên, Sở Công Thương - tỉnh Điện Biên, Sở Giáo dục và Đào tạo - tỉnh Điện Biên, Sở Giao thông vận tải - tỉnh Điện Biên, Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Điện Biên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - tỉnh Điện Biên, Sở Nội vụ - tỉnh Điện Biên, Sở Ngoại vụ - tỉnh Điện Biên, Sở Nông nghiệp phát triển và Nông thôn - tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên Môi trường - tỉnh Điện Biên, Sở Tài chính - tỉnh Điện Biên, Sở Tư pháp - tỉnh Điện Biên, Sở Thông tin và Truyền thông - tỉnh Điện Biên, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch - tỉnh Điện Biên, Sở Xây dựng - tỉnh Điện Biên, Sở Y tế - tỉnh Điện Biên, Thanh tra tỉnh - tỉnh Điện Biên, Ban Dân Tộc - Tỉnh Điện Biên, UBND cấp huyện

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

    Kết quả thực hiện: Văn bản giải trình

    Căn cứ pháp lý:

    Số ký hiệu

    Trích yếu

    Ngày ban hành

    Cơ quan ban hành

    36/2018/QH14

    Luật 36/2018/QH14

    20-11-2018

    59/2019/NĐ-CP

    Nghị định 59/2019/NĐ-CP

    01-07-2019

     Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

    - Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình:

    1. Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật

    2. Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.

    - Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:

    1. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình; 2. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;

    3. Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình;

    4. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;

    5. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật;

    6. Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.

    Từ khóa: Giải trình

    Mô tả: Không có thông tin